Xe Hạng E Là Gì? Điều Kiện Nâng Cấp Và Thi Bằng Hạng E

Xe hạng E là gì? Người có bằng lái xe E được phép lái những loại xe nào? Người có bằng lái xe hạng E được phép lái xe trên 30 chỗ ngồi; Xe ô tô 9 chỗ số tự động, xe tải thông thường và xe tải số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn, máy kéo… Để có được loại giấy phép này, bạn phải hiểu rõ các quy định và quy trình kiểm tra nghiêm ngặt.

Bằng lái xe hạng E là gì?

Giấy phép lái xe hạng E do Sở Giao thông Vận tải cấp cho người tham gia giao thông/người lái xe thường xuyên điều khiển các loại xe trên 30 chỗ ngồi các loại xe quy định tại giấy phép lái xe B1, B2, C, D.
Người có giấy phép lái xe hạng E phải đáp ứng 3 yêu cầu sau:

  • Học tại các trung tâm đào tạo lái xe và hoàn thành khóa học theo quy định.
  • Nhận chứng chỉ cơ bản.
  • Vượt qua bài kiểm tra lái xe.

Khi tìm hiểu về các loại xe mà bằng lái xe hạng E được phép lái, bạn sẽ biết rằng đó là loại giấy phép lái xe rất khó để sở hữu, vì nó đòi hỏi kinh nghiệm lái xe nhiều năm và khả năng xử lý tình huống.

Bằng lái xe E được phép lái những loại xe nào? Mọi điều về bằng lái xe hạng E

Người có bằng lái xe E được phép lái những loại xe nào?

Khoản 10 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định rõ người có giấy phép lái xe hạng E được phép lái những loại xe nào, cụ thể:

“10. Bằng lái xe hạng E được cấp cho người lái xe để lái các loại xe sau:

a) Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;

b) Các loại xe quy định cho người có giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Để tránh bị phạt tài chính, người tham gia giao thông cần hiểu rõ mình được phép lái những loại xe nào khi có giấy phép hạng E dưới đây:

  • Xe chuyên dùng số tự động có 9 chỗ ngồi, kể cả ghế lái.
  • Xe tải hộp số tự động chuyên dụng có trọng lượng dưới 3,5 tấn (3500 kg).
  • Xe chuyên dụng dành cho người khuyết tật.
  • Xe có thể chở tối đa 9 người kể cả ghế lái.
  • Xe tải chuyên dụng có trọng lượng dưới 3,5 tấn (3500 kg).
  • Máy kéo được kéo bởi 01 rơ moóc có trọng lượng dưới 3,5 tấn (3500 kg).
  • Xe chuyên dùng có tải trọng dưới 3,5 tấn (3500 kg).
  • Xe tải chuyên dụng, xe chuyên dùng có tải trọng từ 3,5 tấn (3500 kg) trở lên.
  • Máy kéo kéo 01 rơ moóc có tải trọng từ 3,5 tấn (3500 kg) trở lên.
  • Xe ô tô khách có sức chứa từ 10 đến 30 chỗ ngồi (kể cả lái xe).
  • Xe khách có trên 30 chỗ ngồi.

Ngoài ra, người có bằng lái xe E có được phép lái các phương tiện khác không? Các loại xe khác mà người có giấy phép lái xe hạng E có thể vận hành bao gồm: Xe du lịch cỡ lớn khoảng 45 chỗ, xe du lịch, xe giường nằm, xe khách, xe tải, xe bán tải,… Nếu bạn muốn lái xe container. , bạn cần nâng bằng lái xe lên hạng F.

Bằng lái xe E được phép lái những loại xe nào? Mọi điều về bằng lái xe hạng E

Theo quy định chi tiết tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người có giấy phép lái xe hạng E được phép điều khiển những loại phương tiện nào?

Điều kiện nâng bằng lái hạng E và thi bằng hạng E

Ngoài việc biết giấy phép lái xe hạng E được phép lái những loại xe nào, bạn cũng phải hiểu rõ điều kiện nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng E. trừ xe container phải có giấy phép hạng F).

Điều kiện nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng E

Chương II Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về chương trình đào tạo lái xe các hạng nhưng chỉ đề cập đến hạng B1, B2, C. Vì vậy, để được cấp bằng lái xe hạng E ở các hạng ô tô còn lại, học viên phải học nâng cấp từ bằng lái xe hạng thấp hơn.

Theo đó, người không có giấy phép lái xe không được trực tiếp học lấy giấy phép lái xe hạng E mà phải học để đào tạo nâng cao một trong hai trường hợp sau:

  • Học cách chuyển từ lớp D sang lớp E.
  • Học cách chuyển từ lớp C sang lớp E.

Bằng lái xe E được phép lái những loại xe nào? Mọi điều về bằng lái xe hạng E

Điều kiện nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng C lên hạng E:

  • Thời gian lái xe và kinh nghiệm 5 năm trở lên.
  • Đạt mốc lái xe an toàn từ 100.000 km trở lên.
  • Bằng tốt nghiệp THPT trở lên hoặc tương đương.

Điều kiện nâng hạng giấy phép lái xe từ hạng D lên hạng E:

  • Thời gian lái xe và kinh nghiệm 5 năm trở lên.
  • Đạt mốc lái xe an toàn từ 70.000 km trở lên.

Điều kiện để được cấp bằng lái xe hạng E

Theo Điều 7 Lịch số 12/2017/TT-BGTVT, các đối tượng được xét thi đỗ E như sau:

  • Công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép sinh sống, làm việc và học tập tại Việt Nam.
  • Những người đủ 27 tuổi (tính đến ngày thi đậu bằng lái xe) và có sức khỏe tốt.
  • Có trình độ học vấn tối thiểu là trung học cơ sở (trung học phổ thông) hoặc tương đương.
  • Có 5 năm kinh nghiệm lái xe và 100.000 km lái xe an toàn (nếu nâng hạng từ D lên E).
  • Có 3 năm kinh nghiệm lái xe và 50.000 km lái xe an toàn (nếu nâng hạng từ C lên E).
  • Có bằng lái xe B2, C hoặc D hợp lệ.

Lưu ý: Độ tuổi tối đa được sử dụng giấy phép lái xe hạng E là 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ.

Hồ sơ, thủ tục cấp bằng lái xe hạng E

Sau khi đã xác định được loại phương tiện nào có thể lái với bằng lái xe hạng E, bạn cũng nên tìm hiểu thêm về quy trình, thủ tục lấy bằng lái xe hạng này.

Theo khoản 2 Điều 19 lịch 12/2017/TT-BGTVT, người đã được cấp giấy phép lái xe hạng E phải chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ bao gồm:

  • Hồ sơ đăng ký nâng cao trình độ học vấn.
  • Đơn xin học, thi theo mẫu quy định.
  • Bản sao các giấy tờ cá nhân như: CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe trong vòng 3 tháng.
  • Bản tự khai về thời gian tập lái xe và số km (km) lái xe an toàn.
  • Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trở lên.
  • Chứng chỉ đào tạo nâng bằng lái xe.
  • Danh sách đề nghị sát hạch giấy phép lái xe của cơ sở đào tạo lái xe có tên người dự thi.

Quy trình đăng ký và thi lớp E

  • Bước 1: Chuẩn bị và điền đầy đủ hồ sơ.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đến các trung tâm chuyên đào tạo và tổ chức sát hạch lái xe uy tín.
  • Bước 3: Đóng toàn bộ học phí theo quy định.
  • Bước 4: Đăng ký lịch học phù hợp và bắt đầu tham gia khóa học.
  • Bước 5: Chờ ngày thi để làm bài thi lý thuyết và thi thực hành.

Bằng lái xe E được phép lái những loại xe nào? Mọi điều về bằng lái xe hạng E

Khi xác định loại phương tiện nào được phép lái với bằng lái xe hạng E, bạn cũng nên tìm hiểu thêm về quy trình lấy bằng lái xe hạng này.

Thời gian và chi phí học thi bằng lái xe hạng E

Việc hiểu rõ thời gian học và chi phí thi cũng quan trọng như việc biết bằng lái xe hạng E có thể lái những loại xe nào. Người lái xe phải được đào tạo, sát hạch theo quy định hiện hành. Tuy nhiên, tổng thời gian học phí và lệ phí sẽ không giống nhau đối với tất cả mọi người.

Học lấy bằng lái xe hạng E

Theo Điều 14 lịch 12/2017/TT-BGTVT, thời gian học cấp giấy phép lái xe hạng E được xác định như sau:

  • Khi nâng cấp từ lớp C lên lớp E: tổng thời gian học cho kỳ thi là 336 giờ (trong đó 56 giờ lý thuyết và 280 giờ thực hành).
  • Khi nâng cấp từ lớp D lên lớp E: Tổng thời gian học cho kỳ thi là 192 giờ (trong đó 48 giờ lý thuyết và 144 giờ thực hành).

Bằng lái xe E được phép lái những loại xe nào? Mọi điều về bằng lái xe hạng E

Lệ phí thi bằng lái xe hạng E

Lệ phí trung bình sát hạch lái xe ô tô hạng B1, B2, C, D, E, F bao gồm:

  • Lệ phí thi lý thuyết là 100.000 đồng một lần, tăng 10.000 đồng so với lệ phí cũ.
  • Lệ phí thi thực hành trong hình là 350.000 đồng một lần, tăng 50.000 đồng so với lệ phí cũ.
  • Lệ phí thi thực hành trên đường là 80.000 đồng một lần, tăng 20.000 đồng so với mức phí cũ.
  • Lệ phí thi sát hạch lái xe ô tô sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông giả định là 100.000 đồng một lần.

Phí nâng cấp từ C và D lên E như sau:

  • Phí đăng ký và đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng E: 6.000.000 VNĐ.
  • Phí tập đạp xe gắn chip chấm điểm: 350.000đ/giờ.
  • Lệ phí thi tại điểm thi: 585.000 VNĐ.

Tổng chi phí nâng cấp bằng lái từ hạng C lên E và từ D lên E thường dao động trong khoảng mức phí 9.000.000 VNĐ.

Bằng lái xe E được phép lái những loại xe nào? Mọi điều về bằng lái xe hạng E

Điều khoản và điều kiện sử dụng bằng lái xe hạng E

Theo Thông tư 12/2017/TT – BGTVT quy định, giấy phép lái xe hạng E có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp. Thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe hạng E được in trực tiếp trên giấy phép lái xe. Sau ngày hết hạn, người lái xe phải xin cấp giấy phép lái xe mới để tránh bị xử phạt hành chính theo quyết định số 123/2021/ND-CP. Các hình phạt đặc biệt bao gồm:

  • Phạt hành chính từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với giấy phép lái xe hết hạn dưới 3 tháng.
  • Phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với giấy phép lái xe hết hạn từ 3 tháng trở lên.

Bằng lái xe hạng E có thể được nâng hạng lên loại nào?

12/2017/TT – Theo Điều 7, khoản 3 BGTVT, giấy phép lái xe hạng E có thể được nâng hạng lên các hạng như FE, FC nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có kinh nghiệm lái xe từ 3 năm trở lên.
  • Có quãng đường lái xe an toàn từ 50.000 km trở lên.

Bằng lái xe hạng F và bằng lái xe hạng E có gì khác biệt? Giấy phép lái xe hạng F cấp cho người có giấy phép lái xe hạng B2, C, D, E để lái các loại xe, sơ mi rơ moóc và các loại xe hạng nhẹ nối toa xe cùng loại có trọng lượng trên 750 kg.

Lệ phí nâng cấp giấy phép của bạn lên Hạng F sẽ tùy thuộc vào việc giấy phép lái xe hiện tại của bạn hạng C, D hay E. Mức phí này thường dao động từ 7.000.000 VNĐ đến 10.000.000 VNĐ. Chi tiết thanh toán bao gồm:

  • Lệ phí thi thực hành: 300.000 VNĐ.
  • Phí thi thử đường: 60.000đ.
  • Phí đào tạo văn bằng: 135.000 VNĐ.
  • Thanh toán trên ứng dụng.
  • Lệ phí sát hạch thực hành lái xe và xăng xe vận chuyển.
  • Lệ phí học lái xe lý thuyết, sách giáo khoa và các chi phí khác.

Bằng lái xe E được phép lái những loại xe nào? Mọi điều về bằng lái xe hạng E

Xe hạng E là gì? Có bằng lái xe hạng E sẽ giúp bạn lái được nhiều loại phương tiện nhưng việc vượt qua kỳ thi là rất khó khăn. Học và hiểu những loại phương tiện mà bằng lái xe Hạng E có thể lái, cũng như những gì cần chuẩn bị cho kỳ thi lấy bằng lái xe, sẽ giúp bạn vượt qua kỳ thi lấy bằng lái xe một cách dễ dàng và lấy được bằng lái xe an toàn, tuân thủ.

Bài viết liên quan